Từ “nghèo nàn” trong tiếng Nhật là “mazushii” (貧しい), mô tả tình trạng thiếu hụt kinh tế và các tài nguyên cần thiết để đáp ứng nhu cầu cuộc sống như của cải và tiền bạc. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến nghèo nàn.
Nghèo nàn tiếng Nhật là mazushi, phiên âm của 貧しい, nghèo nàn bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân như thất nghiệp, thiệt hại sau chiến tranh, do không thể cung ứng đủ vật chất so với tiêu chuẩn của cuộc sống nên dẫn đến tình trạng này.
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến nghèo nàn.
Hinkon (貧困): Nghèo nàn.
Hasan (破産): Phá sản.
Saimu (債務): Món nợ.
Shakkin (借金): Nợ nần.
Dātopua (ダートプア): Cực kỳ nghèo.SGV, nghèo nàn tiếng Nhật là gì
Tei shūnyū (低収入): Thu nhập thấp.
Một số mẫu câu tiếng Nhật liên quan đến nghèo nàn.
彼は貧乏ではないが、多くの物を切望している。
Kare wa binbōde wa naiga, ōku no mono o setsubō shite iru.
Anh ấy không nghèo, nhưng anh ấy khao khát nhiều thứ.
私たちの世界で貧困が続く限り、誰も真に休むことができません。
Watashitachi no sekai de hinkon ga tsudzuku kagiri, dare mo makotoni yasumu koto ga dekimasen.
Chừng nào nghèo đói còn tiếp diễn trong thế giới của chúng ta, không ai có thể thực sự nghỉ ngơi.
コモロは、手付かずのビーチと多様な森林植生がある自然の楽園です。しかし、それは経済的に貧しい国です。
Komoro wa, tetsukazu no bīchi to tayōna shinrin shokusei ga aru shizen no rakuendesu. Shikashi, soreha keizai-teki ni mazushī kunidesu.
Comoros là một thiên đường tự nhiên với những bãi biển hoang sơ và thảm thực vật rừng đa dạng. Tuy nhiên, đó là một nước nghèo nàn về kinh tế.
Bài viết nghèo nàn tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi theriverthuthiemvn.com.
Tìm hiểu thêm: