Hối hận trong tiếng Nhật được gọi là kōkai (後悔). Đây là cảm xúc phiền não tỏ ra hối tiếc về những hành động, lời nói mà mình đã thực hiện trong quá khứ, thường gây xấu hổ, đau đớn hoặc cảm thấy hành động sai trái.
Hối hận tiếng Nhật là kōkai (後悔). Hối hận là lấy làm tiếc và cảm thấy đau khổ day dứt khi nhận ra điều lầm lỗi của mình, hay đã nói quá lời cho người khác, hối hận có liên kết chặt chẽ với có tội và tự định hướng phẫn nộ.
Một số từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật liên quan đến cảm xúc.
Oshī (惜しい): Đáng thương.
Hối hận tiếng Nhật là gì, SGVKitaisuru (期待する): Chờ đợi.
Heiki (平気): Bình tĩnh.
Natsukashī (なつかしい): Nhớ nhung.
Urayamashī (うらやましい): Ghen tị.
Nayami (悩み): Lo lắng.
Irairasuru (いらいらする): Bực bội.
Kuyashī (悔しい): Đáng tiếc.
Tsurai (つらい): Khổ sở.
Shiawasena (幸せな): Hạnh phúc.
Manzokusuru (満足する): Hài lòng.
Anshinsuru (安心する): Yên tâm.
友達にひどく話しかけたことを後悔している。
Tomodachi ni hidoku hanashikaketa koto o kōkai shite iru.
Tôi hối hận vì đã nói nặng lời với bạn của tôi.
Bài viết hối hận tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi theriverthuthiemvn.com.
- Xin chào tiếng Nhật phiên âm
- Món ăn tiếng Nhật là gì
- Người Nhật ăn váng đậu thế nào
- Giao thông ở Okinawa
- Nước lọc tiếng Nhật là gì
- Chúc bạn thành công tiếng Anh là gì
- Cố lên tiếng Nhật
- Ngốc nghếch tiếng Anh là gì
- Tiền ăn giữa ca tiếng Anh là gì
- Tôn giáo tiếng Anh là gì
- Tuyển dụng tiếng Nhật là gì
- Từ vựng viết CV tiếng Nhật
- Lời chào của người Nhật